Buổi 6. Thực hành Nhóm
📝 ĐỀ BÀI
Desktop
/ Server
Câu 1.1: Thiết lập Phần mềm | Nhà sản xuất |
---|---|
VituralBox | Oracle |
CentOS | RedHat |
Lubuntu | Mario Behling |
DHCP Server
1. Tắt dịch vụ B1:
File
->Host Network Manager
B2: Tắt
DHCP Server
như sau (1 trong 2 cách)
2. Cài và cấu hình cho CentOS
CentOS
lên VituralBox
(Cài bản không GUI
) :
a. Thực hiện cài 💡 MẸO
CentOS
rất nặng, lại còn chạy máy ảo nên để phù hợp cho mọi cấu hình, hãy sử dụng bạn CLI
NAT Network
b. Cài đặt - B1: Chọn
VituralBox
->Preferences
- B2: Qua cửa sổ
Network
và nhấn nút tạoNAT Network
B3: Cấu hình
NAT Network
như sau và nhấnOK
network
của máy ảo CentOS
qua NAT Network
c.Chuyển đổi B1: Chọn
setting
máy ảoCentOS
trongVituralBox
B2: Chọn
Network
, đổi sangNAT Network
và chọnQTHT
như đã cấu hình trước đó
CentOS
d. Kiểm tra cấu hình mạng trong B1: Kiểm tra đã cài đặt
network-scripts
chưa, nếu chưa gõ lệnh :$ yum install network-scripts
B2: Gõ
ipconfig -a
kiểm tra :💡 MẸO
Xác định
device network
đang sử dụng làenp0s3
, gõ lệnh dưới đây để cấu hìnhnetwork
(dùng tài khoảnroot
) :$ nano /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-enp0s3
Hoặc cũng có thể sử dụng lệnh
mntui
để cấu hình giao diện như sau :B3: Gõ lệnh
service network restart
để khởi động lạinetwork
:B4: Dùng lệnh
ifconfig -a
để kiểm tra sau khi cấu hình :B5: Thực hiện lệnh
ping google.com
để kiểm tra mạng có truy cập được không
==> Vậy là ta đã thoả yêu cầu cấu hình mạng cho máy ảo CentOS
3. Cài và cấu hình Lubuntu
Lubuntu 20.04
lên VituralBox
a. Thực hiện cài 💡 MẸO
Sau khi cài đặt Lubuntu 20.04
tiến hành vào Qterminal
Lubuntu
b. Cấu hình network cho B1: Chọn setting
máy ảo Lubuntu
trong VituralBox
B2: Chọn Network
, đổi sang NAT Network
như sau :
Lubuntu
c. Kiểm tra network trong B1: Thực hiện lệnh
ifconfig -a
để kiểm tra cấu hình mạng :B2: Thực hiện lệnh
ping google.com
để kiểm tra mạng có truy cập được không
==> Như vậy là thoả
user
và group
Câu 1.2: Tạo các Cho danh sách các user
như sau:
STT Họ tên Nhóm Username Password Mô tả 1 Lưu bị bangiamdoc bi.luu luubi Giám đốc 2 Gia Cát Lượng bangiamdoc luong.giacat giacatluong Phó giám đốc 3 Quan Vũ hanhchanh vu.quan quanvu Trưởng phòng 4 Trương Phi hanhchanh phi.truong truongphi Nhân viên 5 Triệu Vân banhang van.trieu trieuvan Trưởng phòng 6 Mã Siêu banhang sieu.ma masieu Nhân viên 7 Hoàng Trung banhang trung.hoang hoangtrung Nhân viên
1. Tạo Group
B1: Thực hiện các lệnh sau :
# Lệnh tạo 3 nhóm ban giám đốc, hành chánh, ban hang $ groupadd bangiamdoc $ groupadd hanhchanh $ groupadd banhang
B2: Thực hiện lệnh
cat /etc/group
để kiểm tra :
2. Tạo các user
B1: Thực hiện các lệnh sau :
# Tạo các người dùng và mật khẩu theo yêu cầu $ useradd -m bi.luu -p luubi $ useradd -m luong.giacat -p giacatluong $ useradd -m vu.quan -p quanvu $ useradd -m phi.truong -p truongphi $ useradd -m van.trieu -p trieuvan $ useradd -m sieu.ma -p masieu $ useradd -m trung.hoang -p hoangtrung
B2: Gõ lệnh
cat /etc/passwd
để kiểm tra
3. Nhập user vào group phù hợp
B1: Thực hiện các lệnh sau :
# Nhập lưu bị và gia cát lượng vào ban giám độc $ usermod -a -G bangiamdoc bi.luu $ usermod -a -G bangiamdoc luong.giacat # Nhập quan vũ và phi trường vào hành chánh $ usermod -a -G hanhchanh vu.quan $ usermod -a -G hanhchanh phi.truong # Nhập trương phi, triệu vân, mã siêu vào bán hàng $ usermod -a -G banhang phi.truong $ usermod -a -G banhang sieu.ma
B2: Gõ lệnh
cat /etc/groups
để kiểm tra
root
cho nhóm ban giám đốc
4. Cấp quyền B1: Thực hiện lệnh
nano /etc/sudoers
(ở tài khoảnroot
), và cấu hình như sau :B2: Hãy thực hiện các lệnh sau để kiểm tra
# Đổi qua tài khoản bi.luu vì nó nằm trong group bangiamdoc $ su bi.luu # gõ câu lệnh kiểm tra thử quyền tài khoản root $ sudo nano /etc/shadow
/data
và phân quyền
Câu 1.3: Tạo /data
và đổi group
sở hữu
1. Tạo thư mục B1: Tạo group
truongphong
và thêmluubi
vàtrieuvan
vào :$ groupadd truongphong $ usermod -a -G truongphong bi.luu $ usermod -a -G truongphong trieu.van
B2: Sử dụng lệnh lần lượt các lệnh dưới đây :
$ su # đổi qua tài khoản root $ mkdir /data # tạo thư mục /data $ chgrp truongphong /data # đổi chủ nhóm sở hữu $ chmod 750 /data # cấp quyền cho thư mục /data
B3: Sử dụng lệnh
ls -l /data
để kiểm tra :
2. Kiểm tra phân quyền
B1: Tạo file
123.txt
bằng lệnhnano /data/123.txt
như sau :B2: Phân quyền như sau :
$ chgrp truongphong /data/123.txt $ chmod 750 /data/123.txt
B3: Thực hiện lệnh
ls -l /data/
để kiểm tra
3. Thực hiện kiểm tra
B1: Kiểm tra người trong nhóm
bangiamdoc
có quyềnread/write/execute
$ su bi.luu #vì lưu bị trong nhóm bangiamdoc $ sudo nano /data/123.txt #kiểm tra
💡 MẸO
Thử ghi và
save
lại, nếu thành công là được :B2: Kiểm tra người trong nhóm
truongphong
có quyềnread/execute
$ su vu.quan #vì quan vũ trong nhóm trưởng phòng $ sudo nano /data/123.txt #kiểm tra
==> Như vậy thành viên trong
truongphong
không thể writeB3: Kiểm tra nhân viên không có quyền gì
$ su sieu.ma # vì mã siêu là nhân viên $ cat /data/123.txt
DHCP Server
Câu 1.4: Cài đặt và cấu hình DHCP Server
cho CentOS
1. Cài đặt B1: Dùng lệnh
yum install dhcp-server
để cài đặt :B2: Copy file mẫu và cấu hình bằng lệnh, và cấu hình như sau :
$ cp /usr/share/doc/dhcp-server/dhcpd.conf.example /etc/dhcp/dhcp.conf
B3: Thực hiện lênh sau để chạy
DHCP Server
:$ systemctl dhcpd start #chạy dhcp server $ systemctl dhcpd enable #bật dhcp server $ systemctl dhcpd status #kiểm tra dhcp server $ firewall-cmd --permanent --add-service=dhcp $ firewall-cmd --reload
Lubuntu
sau khi cấu hình DHCP Server
2. Kiểm tra B1: Khởi động lại dịch vụ mạng trên
Lubuntu
bằng lệnh :$ systemctl restart NetworkManager
B2: Gõ
ifconfig -a
để kiểm tra cấu hình mạng :
==> Đã thành công, dạy IP
từ 10.0.2.15
chuyển thành 10.0.2.50
vì đây là IP
của DHCP Server
do CentOS
cấp
CentOS
Câu 1.5: Cấu hình tưởng lửa trên 1. Cài đặt và chạy tường lửa
B1: Gõ lệnh
yum install iptables
vàyum install iptables-services
B2: Thực hiện lệnh sau :
$ systemctl start iptables # chạy tường lửa $ systemctl status iptables # kiểm tra tường lửa
rule
cho tường lửa
2. Cấu hình 💡 MẸO VÀ KIẾN THỨC
Có rất nhiều số port tượng trưng cho mỗi cổng kết nối, tuy nhiên chỉ đề cập những port thông dụng sau :
Cổng số | Sử dụng |
---|---|
20 | FTP (File Transfer Protocol) - Data transfer |
21 | FTP (File Transfer Protocol) - Command control |
22 | SSH (Secure Shell) |
25 | SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) |
53 | DNS (Domain Name Server) |
67 | DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)-Server |
68 | DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol)-Client |
80 | HTTP (Hypertext Transfer Protocol) |
110 | POP3 (Post Office Protocol) |
119 | NNTP (Network News Transfer Protocol) |
123 | NTP (Network Time Ptotocol) |
143 | IMAP (Internet Message Access Protocol) |
161 | SNMP (Simple Network Management Protocol) |
194 | IRC (Internet Relay Chat) |
443 | HTTPS (HTTP Secure) |
B1: Thực hiện lần lượt các lệnh sau :
# cho phép truy cập web $ iptables -A INPUT -p tcp --dport 80:443 -j ACCEPT # cho phép truy cập SSH iptables -A INPUT -p tcp --dport 22 -j ACCEPT # cho phép truy cập FTP iptables -A INPUT -p tcp --dport 20:21 -j ACCEPT # cho phép truy cập DNS iptables -A INPUT -p tcp --dport 53 -j ACCEPT # cho phép truy cập DHCP iptables -A INPUT -p udp --dport 67:68 -j ACCEPT # chặn tất cả các cổng khác iptables -A INPUT -j DROP # cho phép desktop ping tới server iptables -A INPUT -p icmp -s 10.0.2.50 -j ACCEPT
B2: Từ
Lubuntu
ping tớiCentOS
SSH
Câu 1.6: Sử dụng dịch vụ SSH
1. Cài đặt và chạy B1: Gõ lệnh
yum install openssh
để cài đặtSSH
:B2: Thực hiện lệnh sau :
$ systemctl start sshd $ systemctl status sshd
SSH
2. Cấu hình B1: Tạo group
nhanvien
và thêm thành viên tương ứngB2: Gõ lệnh
nano /etc/ssh/sshd_config
B3: Gõ lệnh
systemctl restart sshd
và kiểm tra kết nối
DNS
cho CentOS
Câu 1.7: Cấu hình DNS
tools
1. Cài đặt B1: Gõ lệnh
yum install bind bind-utils
B2: Thực hiện các lệnh sau :
$ systemctl start named # chạy named $ systemctl status named # kiểm tra named
DNS
2. Cấu hình B1 : Gõ lệnh
nano /etc/named.conf
và cấu hình như sau :🤔 GIẢI THÍCH
Đặt
listen-on port 53
làany
có thể lắng nghe từ mọiIP
Đặt
allow-query
làany
để cho phép truy vấn từ mọiIP
B2 : Cấu hình phân giải xuôi
$ cp /var/named/named.localhost /var/named/forward.qtht $ chgrp named /var/named/forward.qtht $ nano /var/named/forward.qtht
B3 : Cấu hình phân giải ngược :
$ cp /var/named/forward.qtht /var/named/reverse.qtht $ chgrp named /var/named/reverse.qtht $ nano /var/named/reverse.qtht
B4: Chạy lại
named
và kiểm tra :$ systemctl restart named #chạy lại named # kiểm tra phân giải xuôi $ nslookup www.lautamquoc.com 10.0.2.2 $ nslookup ftp.lautamquoc.com 10.0.2.2 #kiểm tra phân giải ngược $ nslookup 10.0.2.2 10.0.2.2 $ nslookup 10.0.2.10 10.0.2.2
Web
Câu 1.8: Cấu hình máy chủ Apache
và web browser
1. Cài đặt Vì sử dụng CentOS
bản không GUI
nên ta phải cài thêm browser console
B1: Bật gói
powertools
(vìlynx
nằm trong góipowertools
)$ yum config-manager --set-enabled powertools $ yum install lynx $ lynx google.com #test thử lynx
B2 : Cài đặt và chạy
Apache
$ yum install httpd $ systemctl start httpd #chạy httpd $ systemctl status httpd #check httpd
B3 : Gõ lệnh
lynx 10.0.2.2
để truy cập vàoApache
==> Vậy là thành công
web
cá nhân
2. Chạy một trang B1: Tạo thư mục
/var/www/html/tamquoc
(tamquoc
kà tên web)B2: Viết code
index.html
vàstyle.css
$ nano /var/www/html/tamquoc/index.html
$ nano /var/www/html/tamquoc/style.css
B3: Gõ
lynx 10.0.2.2/tamquoc
:
==> Đã thành công
3. Kiểm tra web domain
B1 : Hãy chắc rằng
named
đạng chạy vàiptables
đang tắt$ systemctl status named $ systemctl status iptables
B2: Gõ
ping -c 5 www.lautamquoc.com
để kiểm traB3: Gõ
lynx www.lautamquoc.com/tamquoc
để truy cập tớiweb
:==> Đã thành công
FTP
Câu 1.9: Sử dụng dịch vụ FTP
trên CentOS
1. Cài đặt B1 : Gõ lệnh
yum install vsftpd
B2 : Gõ lần lượt các lệnh sau :
$ systemctl start vsftpd # chạy ftp $ systemctl status vsftpd # kiểm tra ftp
B3: Thực hiện các lệnh để cho phép cổng
21
trênfirewall
$ firewall-cmd --reload $ firewall-cmd --permanent --add-port=21/tcp $ firewall-cmd --permanent --add-service=ftp $ systemctl enable vsftpd $
FTP
2. Cấu hình B1 : Thực hiện lần lượt các lệnh sau :
# trước khi làm phải backup file lại $ cp /etc/vsftpd/vsftpd.conf /etc/vsftpd/vsftpd.conf.backup # cấu hình file $ nano /etc/vsftpd/vsftpd.conf
Và cấu hình như sau :
anonymous_enable=NO local_enable=YES write_enable=NO local_umask=022 dirmessage_enable=YES xferlog_enable=YES connect_from_port_20=YES xferlog_std_format=YES chroot_local_user=YES anon_upload_enable=NO anon_writeable_chroot=YES anon_mkdir_write_enable=YES anon_world_readable_only=YES listen=YES pam_server_name=vsftpd userlist_enable=YES local_root=/data
B2: Gõ lệnh
ftp 10.0.2.2
để kết nối và kiểm tra :
Backup
Câu 1.10: Cấu hình file B1: Thực hiện các lệnh sau :
$ mkdir /mnt/backup #tạo mục backup $ nano /tmp/backupeveryday.sh #tạo mục backup hàng ngày $ nano /tmp/backupeveryweek.sh #tạo mục backup bằng tuần $ nano /tmp/backupeverymonth.sh #tạo mục backup hằng tháng
B2: Test nhẹ 3 file
backup
$ bash /tmp/backupeveryday.sh $ bash /tmp/backupeveryweek.sh $ bash /tmp/backupeverymonth.sh
Đây là kết quả sau khi thực thi
B3: Cấu hình
Crontab
, gõ lệnh như sau :$ export EDITOR=nano #đổi thành nano thay vì xài vim $ crontab -e
==> Như thế là xong đợi ngày lành tháng tốt rồi nó chạy !!!