Bài 3: Cạnh kề, đỉnh kề, bậc
Tham khảo Video sau đây :
1.Liên quan giữa cạnh và đỉnh
| Khái niệm | Định nghĩa | Trong đó | Dễ hiểu |
|---|---|---|---|
| Kề | {u,v} là một cạnh của G trong đồ thị vô hướng | u và v là đỉnh G là đồ thị vô hướng | hai đỉnh nối với nhau bởi một cạnh gọi là kề |
| Liên thuộc | e={u,v} | e là cạnh nối u và v( u,v là đỉnh) | cạnh nối hai đỉnh với nhau gọi là liên thuộc |
| Điểm đầu nút | u và v | đỉnh còn được gọi là điểm đầu mút |
Khi (u,v) là cạnh của đồ thị có hướng G
uđược gọi là nối tớivvàvđược gọi là nối từuĐỉnh
uđược gọi là đỉnh đầu (initial vertex)Đỉnh
vđược gọi là đỉnh cuối (terminalhoặcvertex)
Cạnh e=(u,v) được gọi là đi từ đỉnh u tới đỉnh v (hoặc đi ra đỉnh u vào đỉnh v)
2.Bậc của đỉnh
Bậc (degree) của một đỉnh trên đồ thị vô hướng là số các cạnh liên thuộc với nó
💡 MẸO
Riêng
khuyêntại đỉnh được tính2lần cho bậc của nó.Ký hiệu :
deg(v)(bậc của đỉnhv)
Ví dụ như sau :
Đặt các đỉnh lần lượt từ 1 tới 6
==> Bậc của các định lần lượt như sau : 4, 3, 3, 4, 5, 3
a.Định lý bắt tay
Cho G=(V,E) là một đồ thị vô hướng có e cạnh, Khi đó :

💡 VÍ DỤ
Có bao nhiêu cạnh trong đồ thị có 10 đỉnh và mỗi đỉnh có bậc bằng 7.
==> Mỗi đỉnh có bậc là 7 và có 10 đỉnh, vậy tổng số bậc là 70
Áp dụng công thức : 2e = 70 => e = 35 ==> Vậy có 35 cạnh
CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ
Định nghĩa hàm f từ e x v tới {0,1,2...} , trong đó :
f(e,v) = 1nếuecó2đỉnh phân biệt vàvlà một trong2đỉnh đóf(e,v) = 2nếuelà mộtkhuyênvàvlà đỉnh củakhuyênnàyf(e,v = 0)nếuvkhông phải là đỉnh thuộc cạnheTrong đó :
elà cạnh,vlà đỉnh
==> Với cạnh e ∈ E bất kỳ, ta có
=>
Ta có :
deg(v)==>
b.Định lý về số đỉnh bậc lẻ
Một đồ thị vô hướng có số lượng đỉnh bậc lẻ là một số chẵn
💡 MẸO
Không tồn một đồ thị vô hướng nào tổng số lượng đỉnh bậc lẻ là 1,3,5...
CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ
Giả sử V1, V2 tương ứng là tập các đỉnh bậc chẵn và tập các đỉnh bậc lẻ của đồ thị vô hướng G=(V,E). Khi đó :
==> Không tồn tại đỉnh nào vừa nằm tập V1 và V2
Vì
deg(v)làchẵn
3.Bậc vào và bậc ra
Trong đồ thị có hướng thì :
bậc vào (
in-degree) của đỉnhv, ký hiệu :
Bậc ra (
out-degree) của đỉnhvlà số cạnh các đỉnh đầu làv, ký hiệu :
💡 MINH HỌA

a.Định lý về số bậc đồ thị
Cho G=(V,E) là một đồ thị có hướng, Khi đó:
💡 GHI NHỚ
Đỉnh treo (
pendant vertex) là định có bậc bằng1Đỉnh cô lập (
isolated vertex) là đỉnh có bậc bằng0
MINH HỌA
==> Trà vinh là đỉnh treo và Phú Quốc là đỉnh cô lập
b.Một số đơn đồ thì đặc biệt
Đồ thị (Graph) | Định nghĩa | Ký hiệu | Mô hình |
|---|---|---|---|
Đầy đủ (Complete) | là đồ thị chứa đúng một cạnh nối mỗi cặp đỉnh phân biệt | Kₙ(n đỉnh) | ![]() ![]() |
Chính quy (Regular) | là đơn đồ thị mà bậc của mọi đỉnh bằng nhau | Nếu bậc của các đỉnh là ngọi là n-chính quy | 2-chính quy![]() 3-chính quy ![]() 4-chính quy ![]() |
Vòng tròn (Circle) | là một đồ thị có n đỉnh và các cạnh | các đỉnh v₁,v₂..vₙ các cạnh : {v₁,v₂}, {v₂,v₃}...{vₙ₋₁,vₙ} và {vₙ₋₁,vₙ} | ![]() ![]() |
Phân đôi (Bipartite) | là đơn đồ thị có tập các đỉnh V có thể phân làm hai tập con rỗng, rời nhau | G có thể phân thành V₁ và V₂ sao chomỗi cạnh của G nối một đỉnh của V₁ với một đỉnh của V₂ | ![]() |
Phân đôi đầy đủ (Complete Bipartite) | là đồ thị có tập đỉnh được phân thành hai tập con có một cạnh thuộc | G có phân thành V₁ và V₂ có m đỉnh và n đỉnhcạnh giữa hai đỉnh thuộc tập con của đỉnh này và đỉnh thứ 2 thuộc tập con kia | ![]() |
⚠️ GHI NHỚ
Đồ thị đầy đủtương đương với mộtđồ thị chính quyVD: Đồ thị
K5là4-chính quy
VÍ DỤ
Sau đây là ví dụ của các dạng đồ thị trên :














